Địa chỉ Trụ sở chính: Số 257 Đường Giải Phóng, Phường Phương Mai, Quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline 094 322 6168
Trong hệ thống điện việc tính tiết diện dây dẫn đúng chuẩn với nhu cầu sử dụng là điều được rất nhiều người dùng quan tâm. Nếu xảy ra sai sót trong quá trình tính toán sẽ gây lãng phí cũng như mất cân đối trong việc tiến hành thi công và lắp đặt.
Tính tiết diện dây dẫn đúng chuẩn
Tiết diện dây dẫn là gì?
Đây là yêu cầu tất yếu, nếu dùng dây dẫn tiết diện nhỏ hơn cho phép sẽ dẫn đến hiện tượng dây dẫn luôn trong tình trạng quá tải, dây nóng, dùng kéo dài sẽ dẫn đến dây giòn, cách điện nóng chảy gây đứt, chập cháy hệ thống dây dẫn điện , tổn thất trên đường dây lớn.
Nếu tiết diện dây dẫn lớn quá sẽ gây lãng phí tiền đầu tư, quá trình thi công sẽ bị ảnh hưởng nhiều đến kỹ mỹ thuật ngôi nhà.
Thiết Bị Điện Duy Linh xin đưa ra một vài hướng dẫn tính chọn tiết diện dây điện như sau:
– Chọn tiết diện dây dẫn theo tính toán (theo công thức tính toán)
– Chọn tiết diện dây dẫn theo tiêu chuẩn quy định
– Chọn tiết diện dây dẫn điện theo kinh nghiệm sử dụng
Đối với điện sinh hoạt dân dụng, có thể áp dụng cách chọn đơn giản như sau:
– Tiết diện dây dẫn tính chọn 6A/1mm2
– Tính toán tổng công suất sử dụng (cả sử dụng phòng cho mở rộng sau này) trước khi chọn đối với dây cấp nguồn tổng.
– Nên sử dụng 70% công suất định mức cho phép (ví dụ: 1mm2 chịu được dòng 6A, ta chỉ sử dụng thiết bị có công suất tương đương 4A).
Bảng tra tiết diện dây dẫn chuẩn
Bạn có thể tham khảo qua bảng tra tiết diện dây dẫn dưới đây để có thêm lựa chọn cho mình.
Taya (mm) | Cadivi (mm) | Công Suất (kW) | Công Suất (kW) | Dòng Điện (A) |
Tại 220V | Tại 380V | 220V | ||
0.75 | 0.75 | 0.35 | 1.05 | 1.875 |
1 | 1 | 0.47 | 1.40 | 2.5 |
1.25 | – | 0.58 | 1.75 | 3.125 |
1.5 | 1.5 | 0.70 | 2.10 | 3.75 |
2 | 2 | 0.94 | 2.81 | 5 |
2.5 | 2.5 | 1.17 | 3.51 | 6.25 |
3.5 | 3.5 | 1.64 | 4.91 | 8.75 |
4 | 4 | 1.87 | 5.61 | 10 |
5.5 | 5.5 | 2.57 | 7.71 | 13.75 |
6 | 6 | 2.81 | 8.42 | 15 |
8 | 8 | 3.74 | 11.22 | 20 |
10 | 10 | 4.68 | 14.03 | 25 |
11 | – | 5.14 | 15.43 | 27.5 |
14 | – | 6.55 | 19.64 | 35 |
16 | 16 | 7.48 | 22.44 | 40 |
22 | – | 10.29 | 30.86 | 55 |
25 | 25 | 11.69 | 35.06 | 62.5 |
30 | – | 14.03 | 42.08 | 75 |
35 | 35 | 16.36 | 49.09 | 87.5 |
38 | – | 17.77 | 53.30 | 95 |
50 | 50 | 23.38 | 70.13 | 125 |
60 | – | 28.05 | 84.15 | 150 |
70 | 70 | 32.73 | 98.18 | 175 |
80 | – | 37.40 | 112.20 | 200 |
95 | 95 | 44.41 | 133.24 | 237.5 |
100 | – | 46.75 | 140.25 | 250 |
120 | 120 | 56.10 | 168.30 | 300 |
125 | – | 58.44 | 175.31 | 312.5 |
150 | 150 | 70.13 | 210.38 | 375 |
150 | – | 70.13 | 210.38 | 375 |
185 | 185 | 86.49 | 259.46 | 462.5 |
200 | – | 93.50 | 280.50 | 500 |
240 | 240 | 112.20 | 336.60 | 600 |
250 | – | 116.88 | 350.63 | 625 |
300 | 300 | 140.25 | 420.75 | 750 |
– | 400 | 187.00 | 561.00 | 1000 |
Công thức tính tiết diện dây dẫn điện sinh hoạt 220V
Cách tính dây điện trong nhà với điện sinh hoạt 220V ta thường căn cứ tổng công suất các thiết bị sử dụng trong gia đình là 5kW (lý thuyết theo nhà sản xuất công bố) ta tính như sau:
– Dòng điện tổng It=P/U=5000/220=22.7A
– Vậy chọn tiết diện dây S=22.7/6=3.78mm2
– Ta nên chọn tiết diện dây dẫn là 4mm2
– Để đảm bảo dự phòng (theo từng yêu cầu sử dụng) ta chọn S=1.75×3.78=6.615mm2. vậy ta nên chọn dây dẫn có tiết diện 6mm2 để dự phòng khả năng thêm tải (ở mức độ cho phép đối với từng nhà) làm dây cấp nguồn chính.
– Đối với dây cấp nguồn nhánh đi từng tầng, phòng trong nhà tùy theo mức độ bố trí đồ dùng sử dụng điện mà ta chọn như sau: chia tải theo tầng chọn tiết diện 4mm2, cấp nguồn cho các ổ cắm chọn dây 2,5mm2, dây chiếu sáng chọn 1-1,5mm2.
Công thức tính tiết diện dây dẫn điện 3 pha
I= S . J
Trong đó:
Trên đây là cách giúp bạn chọn tiết diện dây dẫn đúng chuẩn với nhu cầu sử dụng mà chúng tôi muốn gửi đến bạn. Ngoài việc hỗ trợ bạn có thể giảm chi phí lắp đặt cũng như tiết kiệm điện trong quá trình sử dụng, tính toán tiết diện hợp lý còn giúp bạn chọn dây dẫn điện phù hợp và thẩm mỹ.