Chào mừng bạn đến với Công ty TNHH Vật Liệu Ngành Điện Duy Linh - Nhà Nhập Khẩu & Phân Phối dây điện, dây cáp điện,vật liệu ngành điện lớn nhất miền Bắc!

Đăng nhập  |  Đăng ký

Địa chỉ Trụ sở chính: Số 257 Đường Giải Phóng, Phường Phương Mai, Quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline 094 322 6168

Đăng nhập  |  Đăng ký
10-09-2020, 5:30 pm

TT kim loại thế giới ngày 10/9/2020: Giá đồng tại London giảm

Giá đồng tại London ngày 10/9/2020 giảm trong khi tăng tại Thượng Hải, trước quyết định chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương châu Âu, trong khi căng thẳng giữa Mỹ và Trung Quốc gia tăng khiến các nhà đầu tư thận trọng.

Giá đồng trên sàn London giảm 0,1% xuống 6.727 USD/tấn. Giá đồng kỳ hạn tháng 10/2020 trên sàn Thượng Hải tăng 0,3% lên 52.050 CNY (7.613,99 USD)/tấn. Các công ty Mỹ tại Trung Quốc ngày càng lo ngại căng thẳng thương mại giữa 2 nền kinh tế lớn nhất thế giới sẽ kéo dài trong nhiều năm.

Tồn trữ đồng tại London giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 11/2005, trong khi tồn trữ tại Thượng Hải tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 5/2020. Sản lượng nickel tinh chế của Trung Quốc trong tháng 8/2020 tăng 15% so với tháng 8/2019 lên 14.260 tấn, Antaike cho biết.

Sản lượng kẽm tinh chế của Trung Quốc trong tháng 8/2020 tăng 2,8% so với tháng 8/2019 lên 450.000 tấn – mức cao kỷ lục gần 5 năm, Antaike cho biết. Tại Thượng Hải, giá nhôm và nickel không thay đổi, trong khi giá kẽm giảm 0,1% và chì giảm 1,3%. Trên sàn London, giá nhôm tăng 0,1%, giá chì tăng 0,2%, giá kẽm giảm 0,1% trong khi giá nickel duy trì ổn định.

Thị trường chứng khoán châu Á dự kiến sẽ tăng cao trong ngày 10/9/2020, sau khi chứng khoán Mỹ đảo chiều tăng từ chuỗi giảm 3 phiên liên tiếp, dẫn đầu bởi cổ phiếu công nghệ.

Đồng USD giảm từ mức cao nhất 4 tuần trong ngày 9/9/2020, giảm so với đồng euro sau báo cáo của Ngân hàng Trung ương châu Âu trở nên tự tin hơn về triển vọng hồi phục của khu vực này.

Giá các kim loại cơ bản ngày 10/9/2020: 
 

Mặt hàng

ĐVT

Giá

% thay đổi

Đồng

USD/lb

3,0250

-0,53 %

Chì

USD/tấn

1.865,75

-0,52%

Nickel

USD/tấn

14.881,00

0,23%

Nhôm

USD/tấn

1.784,50

-0,61%

Thiếc

USD/tấn

18.060,00

0,06%

Kẽm

USD/tấn

2.426,00

0,25%

Nguồn: Vinanet

tin liên quan