Địa chỉ Trụ sở chính: Số 257 Đường Giải Phóng, Phường Phương Mai, Quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline 094 322 6168
Giá đồng tại London ngày 4/9/2020 tăng, được hỗ trợ bởi nhu cầu từ nước tiêu thụ hàng đầu – Trung Quốc và nguồn cung toàn cầu năm 2020 suy giảm.
Giá đồng giao sau 3 tháng trên sàn London tăng 0,6% lên 6.604,5 USD/tấn, trong khi giá đồng kỳ hạn tháng 10/2020 trên sàn Thượng Hải giảm 0,9% xuống 51.430 CNY (7.519,78 USD)/tấn, theo xu hướng giá đồng tại London qua đêm suy giảm.
Trong tuần này, Trung Quốc đã đưa ra tăng trưởng vững ở các hai lĩnh vực sản xuất và dịch vụ, thúc đẩy kỳ vọng nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới hồi phục từ đại dịch Covid-19.
Tồn trữ đồng tại London giảm xuống mức thấp nhất trong gần 15 năm, trong khi nguồn cung đồng cô đặc năm 2020 dự kiến sẽ giảm, do gián đoạn từ khu vực sản xuất hàng đầu – Nam Mỹ.
Trên sàn London, tính từ ngày 19/3/2020 đến nay giá đồng giảm 51%, trong khi giá đồng tại Thượng Hải tăng 47% kể từ ngày 23/3/2020. Ủy ban châu Âu đã bổ sung nguyên tố lithium vào danh sách nguyên liệu quan trọng.
Trên sàn London, giá nickel tăng 0,5% lên 15.165 USD/tấn, giá kẽm giảm 0,8% xuống 2.495 USD/tấn, trong khi trên sàn Thượng Hải, giá nhôm giảm 0,7% xuống 14.280 CNY/tấn, giá nickel giảm 2,3% xuống 119.130 CNY/tấn và giá kẽm giảm 2% xuống 19.820 CNY/tấn.
Theo thống kê, Mỹ nhập khẩu 19.800 tấn nhôm phế liệu trong tháng 5/2020, tăng 16,47% so với tháng 4/2020, trong khi giảm 42% so với tháng 5/2019.
Sau Canada, Mexico là nước cung cấp nhập khẩu phế liệu nhôm lớn thứ 2 của Mỹ. Nhập khẩu phế liệu nhôm của Mỹ từ Canada trong tháng 5/2020 tăng 8% lên 14.900 tấn.
Chứng khoán châu Á nhuộm sắc đỏ trong ngày 4/9/2020, sau khi chứng khoán phố Wall có ngày giảm mạnh nhất trong gần 3 tháng, do những mối lo ngại mới về nền kinh tế khiến các nhà đầu tư đổ xô vào trái phiếu và đồng tiền trú ẩn an toàn.
Giá các kim loại cơ bản ngày 4/9/2020:
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá |
% thay đổi |
Đồng |
USD/lb |
2,9635 |
0,08 % |
Chì |
USD/tấn |
1.918,25 |
0,39% |
Nickel |
USD/tấn |
15.060,00 |
-3,93% |
Nhôm |
USD/tấn |
1.777,00 |
1,20% |
Thiếc |
USD/tấn |
18.142,50 |
-1,09% |
Kẽm |
USD/tấn |
2.491,75 |
-1,45% |